Latex¶
Trong cuốn sách này, tác giả sẽ trình bày các ký hiệu toán học thống nhất giữa các chương như sau:
Ký hiệu |
latex |
Định dạng |
Ý nghĩa |
---|---|---|---|
\(x, y, N, k\) |
|
chữ thường hoặc chữ hoa viết thường |
số vô hướng |
\(\mathbf{x}, \mathbf{y}\) |
|
chữ thường in đậm |
véc tơ |
\(\mathbf{A}, \mathbf{B}\) |
|
chữ hoa in đậm |
ma trận |
\(\mathbb{R}, \mathbb{N}\) |
|
chữ hoa, nét đôi |
tập số thực, số nguyên,… |
\(\mathbb{R}^{m \times n}\) |
|
chữ hoa, nét đôi |
không gian ma trận số thực \(m \times n\) |
\(\mathcal{L}()\) |
|
chữ hoa, nét thanh in đậm |
hàm loss function |
\(\mathbf{P}()\) |
|
chữ hoa, nét đậm |
xác suất |
\(\mathbf{E}(\mathbf{x})\) |
|
chữ hoa, nét đậm |
kỳ vọng của véc tơ hoặc ma trận |
\(\mu, \sigma, \lambda\) |
|
chữ cái latin thường |
tham số phân phối xác suất |
\(\alpha\) |
|
chữ cái |
learning rate của mô hình |
\(\in\) |
|
phần tử thuộc tập hợp |
|
\(\subseteq\) |
|
tập con thuộc tập hợp |
|
\(\nsubseteq\) |
|
không phải là tập con thuộc tập hợp |
|
\(\forall\) |
|
với mọi phần tử , thường được dùng sau một khẳng định |
|
\(\exists\) |
|
tồn tại |
|
\(\triangleq\) |
|
đặt |
\(f(x) \triangleq 2x+1 \), tức là đặt \(f(x)\) bằng \(2x+1\), thường sử dụng lần đầu tiên định nghĩa \(f(x)\) |
\(x_i\) |
|
phần tử thứ \(i\) của véc tơ \(\mathbf{x}\) |
|
\(\exp(x)\) |
|
số mũ cơ số tự nhiên \(e\) |
\(e^{x}\) |
\(\log(x)\) |
|
logarith cơ số tự nhiên \(e\), \(e = \lim_{n \rightarrow +\infty}{(1+\frac{1}{n})}^{n}\) |
logarith cơ số tự nhiên \(e\) của \(x\) |
\(a_{ij}\) |
|
phần tử thuộc dòng \(i\) cột \(j\) của ma trận \(\mathbf{A}\) |
|
\(\mathbf{X}^{\intercal}\) |
|
ma trận chuyển vị của \(\mathbf{X}\) |
|
\(\mathbf{X}^{-1}\) |
|
ma trận nghịch đảo \(\mathbf{X}\) |
|
\(\det(\mathbf{X})\) |
|
định thức ma trận \(\mathbf{X}\) |
|
\(\text{rank}(\mathbf{X})\) |
|
rank ma trận \(\mathbf{X}\) |
|
\(\Vert\mathbf{x}\Vert_{p}\) |
|
norm chuẩn bậc \(p\) của véc tơ \(\mathbf{x}\) |
|
\(\mathbf{I}_n\) |
|
ma trận đơn vị kích thước \(n \times n\) |
|
\(\frac{d(f(x))}{dx}\) |
|
đạo hàm với hàm một biến, chẳng hạn \(f(x) = 2x+1\) |
|
\(\frac{\delta(f(x))}{\delta{x}}\) |
|
Đạo hàm của hàm nhiều biến, chẳng hạn \(f(x_1, x_2) = x_1+2x_2+1\) |
|
\(\nabla_{\mathbf{x}} f(\mathbf{x})\) |
|
gradient của hàm \(f\) theo véc tơ \(\mathbf{x}\) |
|
\(\nabla_{\mathbf{x}}^{2} f(\mathbf{x})\) |
|
đạo hàm bậc hai của hàm \(f\) theo véc tơ hoặc ma trận \(\mathbf{x}\) |
|
\(\propto\) |
|
ký hiệu đồng dạng giữa hai phân phối, ví dụ \(\mathbf{P}(y|D)) \propto \mathbf{P}(D|y)\mathbf{P}(y)\) |
|
\(\odot\) |
|
tích hardamard hoặc element-wise giữa hai ma trận hoặc véc tơ có cùng kích thước |
|
\(\langle \mathbf{x}, \mathbf{y} \rangle = \sum_{i=1}^{d} x_i y_i\) |
|
tích vô hướng của hai véc tơ |
Tham khảo latex¶
Bạn có thể tham khảo cách gõ latex tại wikibooks - latex (chứa các bảng ký hiệu latex
), tại rpub - phamdinhkhanh - latex basical (chứa các công thức latex
thông dụng) và các ký hiệu latex.
Khi bạn quên một ký hiệu latex
, bạn có thể vào link wikibooks - latex và sử dụng ctr+F
để tìm kiếm.
Nếu đó là các ký hiệu so sánh (\(>, <, \neq, \succeq, \propto, \sim, \dots\)), search
Relation Symbols
.Nếu đó là các toán tử (\(\odot, \oplus, \ominus \)), search
Binary Operations
.Nếu đó là ký hiệu logic (\(\implies, \rightarrow, \mapsto, \exists, \forall, \dots \)), search
Logic Notation
.Chữ cái Hi Lạp, search
Greek Letters
.Hàm lượng giác, search
Trigonometric Functions
.